Chương 3: THÔNG TIN TRÊN CHỨNG TỪ
Chương này giúp người đọc nắm bắt được các nội dung sau:
- Nội dung trên các chứng từ
- Ý nghĩa từng trường dữ liệu trên chứng từ
Sau chương này, người đọc sẽ hiểu rõ nội dung của từng trường dữ liệu, trường đó có ý nghĩa như nào, công thức tính toán ra sao, các trường tự động lấy dữ liệu từ đâu.
Thông tin trên Phiếu nhập kho
Màn hình cập nhật Phiếu nhập kho
Thông tin chung
Loại phiếu nhập
Có 2 tuỳ chọn:
1. Nhập thành phẩm
2. Nhập khác
Tự động cập nhật giá
Chỉ dùng cho loại phiếu "Nhập thành phẩm" mục đích để chương trình tự động cập nhật giá cho phiếu nhập thành phẩm khi người dùng thao tác tính giá thành sản phẩm.
Khách hàng
Mã khách hàng, được chọn từ danh mục khách hàng, trong quá trình cập nhật nếu không nhớ mã khách hàng người dùng có thể tra cứu từ danh mục khách hàng. Mã khách hàng không được để trống.
Địa chỉ
Địa chỉ, tự động hiển thị theo mã khách hàng, thông tin lấy từ danh mục khách hàng. Người dùng có thể sửa.
Người giao dịch
Tên người giao dịch, tự động hiển thị theo mã khách hàng, thông tin lấy từ danh mục khách hàng. Người dùng có thể sửa.
Diễn giải
Diễn giải chung cho phiếu nhập kho.
Ngày phiếu nhập
Ngày phiếu nhập là ngày hạch toán và ghi sổ cái. Hệ thống hiển thị sẵn ngày hiện tại theo máy chủ hệ thống. Người dùng có thể sửa.
Số phiếu nhập
Số phiếu nhập dài 12 ký tự, không được phép trùng theo tháng/năm (tuỳ theo khai báo trong phần khai báo tham số). Mỗi khi tạo mới một đơn hàng chương trình sẽ tự động lấy ra số phiếu nhập, người dùng có thể sửa lại số này.
Ngày lập
Ngày lập phiếu nhập kho.
Ngoại tệ
Mã ngoại tệ trong danh mục ngoại tệ. Hiện thị sẵn mã ngoại tệ theo như chứng từ xem cuối cùng trước khi thêm mới. Người dùng có thể chọn lại mã ngoại tệ, tỷ giá tự động lấy tỷ giá theo mã ngoại tệ của ngày gần nhất với ngày chứng từ trong danh mục tỷ giá.
Tab chi tiết
Mã hàng
Mã hàng được chọn từ danh mục vật tư. Mã hàng không được để trống.
Tên hàng
Tên hàng tự động hiển thị theo giá trị bên cột mã hàng, thông tin lấy từ danh mục vật tư. Người dùng có thể sửa.
ĐVT
Đơn vị tính được khai báo trong danh mục vật tư. Người dùng chọn đơn vị tính từ danh sách trải xuống.
Mã kho
Mã kho tự động hiển theo khai báo trong danh mục vật tư. Người dùng có thể chọn lại mã kho khác.
Vị trí
Mã vị trí trong danh mục vị trí, thể hiện ví trí cụ thể trong kho của hàng hóa nhập về.
Tồn
Hiển thị số lượng tồn kho tức thời của mã hàng ở dòng hiện thời trong kho.
Số lượng
Số lượng nhập hàng.
Đơn giá
Đơn giá của hàng hóa. Có thể do chương trình cập nhật giá vào hoặc do người dùng tự gõ đơn giá của hàng hóa.
Thành tiền
Tự động được tính theo công thức Số lượng * Đơn giá.
Tk nợ
Tài khoản ghi nợ, được lấy theo tài khoản kho trong khai báo danh mục vật tư. Người dùng có thể sửa.
Tk có
Tài khoản ghi có, được lấy được lấy trong danh mục tài khoản.
SPCT
Mã sản phẩm công trình lấy trong danh mục sản phẩm công trình.
Hợp đồng
Mã hợp đồng lấy trong danh mục hợp đồng.
Phí
Mã phí lấy trong danh mục phí.
Bộ phận
Mã bộ phận lấy trong danh mục bộ phận.
Mã lô
Mã lô trong danh mục lô. Chọn mã của lô hàng của hàng hóa.
Phiếu nhập giá trung bình
Nếu người dùng chọn tích cho Phiếu nhập giá trung bình, thì chương trình sẽ áp giá trung bình cho các mặt hàng khi tính giá trung bình.
Tab tồn kho
Hiển thị các thông tin tồn kho, đặt mua, đặt bán theo kho hiện tại và theo tất cả các kho của từng mặt hàng phát sinh trong đơn đặt hàng.
Thông tin trên Phiếu xuất kho
Màn hình cập nhật Phiếu xuất kho
Thông tin chung
Loại phiếu xuất
Có 2 tuỳ chọn:
1. Xuất cho sản xuất.
2. Xuất khác.
Khách hàng
Mã khách hàng, được chọn từ danh mục khách hàng, trong quá trình cập nhật nếu không nhớ mã khách hàng người dùng có thể tra cứu trong danh mục khách hàng. Mã khách hàng không được để trống.
Địa chỉ
Địa chỉ của khách hàng, tự động hiển thị theo mã khách hàng, thông tin lấy từ danh mục khách hàng. Người dùng có thể sửa.
Người giao dịch
Tên người giao dịch, tự động hiển thị theo mã khách hàng, thông tin lấy từ danh mục khách hàng. Người dùng có thể sửa.
Diễn giải
Diễn giải chung cho phiếu xuất kho.
Ngày phiếu xuất
Ngày phiếu xuất được ghi nhận và hạch toán sổ cái. Hệ thống hiển thị sẵn ngày theo máy chủ hệ thống. Người dùng có thể sửa.
Số phiếu xuất
Số phiếu xuất dài 12 ký tự, không được phép trùng theo tháng/năm (tuỳ theo khai báo trong phần khai báo tham số). Mỗi khi tạo mới một phiếu xuất mới chương trình sẽ động hiển thị một số chứng từ gợi ý, người dùng có thể sửa lại số này.
Ngày lập
Ngày lập của phiếu xuất kho.
Ngoại tệ
Mã ngoại tệ trong danh mục ngoại tệ. Hiện thị sẵn mã ngoại tệ theo như chứng từ xem cuối cùng trước khi thêm mới. Người dùng có thể chọn lại mã ngoại tệ, tỷ giá tự động lấy tỷ giá theo mã ngoại tệ của ngày gần nhất với ngày chứng từ trong danh mục tỷ giá.
Tab chi tiết
Mã hàng
Mã hàng được chọn từ danh mục vật tư. Mã hàng không được để trống.
Tên hàng
Tên hàng tự động hiển thị theo giá trị bên cột mã hàng, thông tin lấy từ danh mục vật tư. Người dùng có thể sửa.
ĐVT
Đơn vị tính được khai báo trong danh mục vật tư. Người dùng chọn đơn vị tính từ danh sách trải xuống.
Kho
Mã kho tự động hiển theo khai báo trong danh mục vật tư. Người dùng có thể chọn lại mã kho khác.
Vị trí
Mã vị trí trong danh mục vị trí, thể hiện ví trí cụ thể trong kho của hàng hóa xuất.
Tồn
Hiển thị số lượng tồn kho tức thời của mã hàng ở dòng hiện thời trong kho.
Số lượng
Số lượng xuất hàng.
Đơn giá
Đơn giá của hàng hóa. Có thể do chương trình cập nhật giá vào hoặc do người dùng tự gõ đơn giá của hàng hóa.
Thành tiền
Tự động được tính theo công thức Số lượng * Đơn giá.
Tk nợ
Tài khoản ghi nợ, được lấy được lấy trong danh mục tài khoản.
Tk có
Tài khoản ghi có, được lấy theo tài khoản kho trong khai báo danh mục vật tư. Người dùng có thể sửa.
SPCT
Mã sản phẩm công trình lấy trong danh mục sản phẩm công trình.
Hợp đồng
Mã hợp đồng lấy trong danh mục hợp đồng.
Phí
Mã phí lấy trong danh mục phí.
Bộ phận
Mã bộ phận lấy trong danh mục bộ phận.
Mã lô
Mã lô trong danh mục lô. Chọn mã của lô hàng của hàng hóa.
Phiếu xuất giá đích danh
Nếu người dùng chọn tích cho Phiếu xuất giá đích danh, thì chương trình sẽ không áp giá tồn kho cho các mặt hàng khi tính giá tồn kho.
Tab tồn kho
Hiển thị các thông tin tồn kho, đặt mua, đặt bán theo kho hiện tại và theo tất cả các kho của từng mặt hàng phát sinh trong đơn đặt hàng.
Thông tin trên Phiếu xuất công cụ dụng cụ
Màn hình cập nhật Phiếu xuất công cụ dụng cụ
Thông tin chung
Khách hàng
Mã khách hàng, được chọn từ danh mục khách hàng, trong quá trình cập nhật nếu không nhớ mã khách hàng người dùng có tra cứu trong danh mục khách hàng. Mã khách hàng không được để trống. Các thông tin chi tiết liên quan đến khách hàng tự động hiển thị trong tab “Khách hàng”.
Địa chỉ
Địa chỉ của khách hàng, tự động hiển thị theo mã khách hàng, thông tin lấy từ danh mục khách hàng. Người dùng có thể sửa.
Người giao dịch
Tên người giao dịch, tự động hiển thị theo mã khách hàng, thông tin lấy từ danh mục khách hàng. Người dùng có thể sửa.
Diễn giải
Diễn giải chung cho phiếu xuất kho.
Ngày phiếu xuất
Ngày phiếu xuất được ghi nhận và hạch toán sổ cái. Hệ thống hiển thị sẵn ngày theo máy chủ hệ thống. Người dùng có thể sửa.
Số phiếu xuất
Số phiếu xuất dài 12 ký tự, không được phép trùng theo tháng/năm (tuỳ theo khai báo trong phần khai báo tham số). Mỗi khi tạo mới một phiếu xuất mới chương trình sẽ động hiển thị một số chứng từ gợi ý, người dùng có thể sửa lại số này.
Ngày lập
Ngày lập của phiếu xuất kho.
Ngoại tệ
Mã ngoại tệ trong danh mục ngoại tệ. Hiện thị sẵn mã ngoại tệ theo như chứng từ xem cuối cùng trước khi thêm mới. Người dùng có thể chọn lại mã ngoại tệ, tỷ giá tự động lấy tỷ giá theo mã ngoại tệ của ngày gần nhất với ngày chứng từ trong danh mục tỷ giá.
Tab chi tiết
Mã công cụ
Mã công cụ được chọn từ danh mục vật tư. Mã công cụ không được để trống.
Tên công cụ
Tên công cụ tự động hiển thị theo giá trị bên cột mã công cụ, thông tin lấy từ danh mục vật tư. Người dùng có thể sửa.
ĐVT
Đơn vị tính được khai báo trong danh mục vật tư. Người dùng chọn đơn vị tính từ danh sách trải xuống.
Kho
Mã kho tự động hiển theo khai báo trong danh mục vật tư. Người dùng có thể chọn lại mã kho khác.
Vị trí
Mã vị trí trong danh mục vị trí, thể hiện ví trí cụ thể trong kho của công cụ xuất.
Tồn
Hiển thị số lượng tồn kho tức thời của mã hàng ở dòng hiện thời trong kho.
Số lượng
Số lượng xuất công cụ.
Đơn giá
Đơn giá của công cụ. Có thể do chương trình cập nhật giá vào hoặc do người dùng tự gõ đơn giá của công cụ.
Thành tiền
Tự động được tính theo công thức Số lượng * Đơn giá.
Số kỳ PB
Số kỳ thực hiện hiện phân bổ
Tk Pb
Tài khoản phân bổ, được lấy được lấy trong danh mục tài khoản.
Tk Cp
Tài khoản chi phí, được lấy được lấy trong danh mục tài khoản.
Tk Cc
Tài khoản công cụ, được lấy theo tài khoản kho trong khai báo danh mục vật tư. Người dùng có thể sửa.
BPSD
Mã bộ phận sử dụng được lấy trong danh mục bộ phận sử dụng công cụ dụng cụ.
SPCT
Mã sản phẩm công trình lấy trong danh mục sản phẩm công trình.
Phí
Mã phí lấy trong danh mục phí.
Bộ phận
Mã bộ phận lấy trong danh mục bộ phận.
Mã lô
Mã lô trong danh mục lô. Chọn mã của lô hàng của hàng hóa.
Phiếu xuất giá đích danh
Nếu người dùng chọn tích cho Phiếu xuất giá đích danh, thì chương trình sẽ không áp giá tồn kho cho các mặt hàng khi tính giá tồn kho và người dùng phải tự gõ giá cho công cụ.
Tab tồn kho
Hiển thị các thông tin tồn kho, đặt mua, đặt bán theo kho hiện tại và theo tất cả các kho của từng mặt hàng phát sinh trong đơn đặt hàng.
Thông tin trên Phiếu tháo dỡ lắp ráp
Màn hình cập nhật Phiếu tháo dỡ lắp ráp
Thông tin chung
Mã giao dịch
· Lắp ráp
· Tháo dỡ
Khách hàng
Mã khách hàng, được chọn từ danh mục khách hàng.
Địa chỉ
Địa chỉ của khách hàng, tự động hiển thị theo mã khách hàng, thông tin lấy từ danh mục khách hàng. Người dùng có thể sửa.
Người giao dịch
Tên người giao dịch, tự động hiển thị theo mã khách hàng, thông tin lấy từ danh mục khách hàng. Người dùng có thể sửa.
Diễn giải
Diễn giải chung cho phiếu xuất kho.
Ngày chứng từ
Ngày phiếu xuất được ghi nhận và hạch toán sổ cái. Hệ thống hiển thị sẵn ngày theo máy chủ hệ thống. Người dùng có thể sửa.
Số chứng từ
Số phiếu xuất dài 12 ký tự, không được phép trùng theo tháng/năm (tuỳ theo khai báo trong phần khai báo tham số). Mỗi khi tạo mới một phiếu xuất mới chương trình sẽ động hiển thị một số chứng từ gợi ý, người dùng có thể sửa lại số này.
Ngày lập
Ngày lập của phiếu xuất kho.
Ngoại tệ
Mã ngoại tệ trong danh mục ngoại tệ. Hiện thị sẵn mã ngoại tệ theo như chứng từ xem cuối cùng trước khi thêm mới. Người dùng có thể chọn lại mã ngoại tệ, tỷ giá tự động lấy tỷ giá theo mã ngoại tệ của ngày gần nhất với ngày chứng từ trong danh mục tỷ giá.
Chỉ xem chi tiết từng bộ
Nếu chọn tích Chỉ xem chi tiết từng bộ thì màn hình linh kiện sẽ chỉ hiển thị của linh kiện của sản phẩm hiện tại ở màn hình bộ.
Nếu không chọn tích Chỉ xem chi tiết từng bộ thì màn hình linh kiện sẽ hiển thị tất cả linh kiển của tất cả các sản phẩm ở màn hình bộ.
Tab chi tiết - thông tin bộ
Mã bộ
Mã bộ được chọn từ danh mục vật tư. Chương trình tự động lấy danh sách linh kiện chi tiết sau khi nhập xong mã bộ. Danh sách linh kiện được khai báo tại Hàng tồn kho | Danh mục & Tham số | Danh mục vật tư.
Tên bộ
Tên bộ tự động hiển thị theo giá trị bên cột mã bộ.
ĐVT
Đơn vị tính được khai báo trong danh mục vật tư. Người dùng chọn đơn vị tính từ danh sách trải xuống.
Kho
Mã kho tự động hiển theo khai báo trong danh mục vật tư. Người dùng có thể chọn lại mã kho khác.
Vị trí
Mã vị trí trong danh mục vị trí, thể hiện ví trí cụ thể trong kho của hàng hóa xuất.
Số lượng
Số lượng kê chi tiết trong phần khai báo cấu trúc trong danh mục vật tư * Số lượng bộ.
Đơn giá
Đơn giá của linh kiện. Có thể do chương trình cập nhật giá vào hoặc do người dùng tự gõ đơn giá của linh kiện.
Thành tiền
Tự động được tính theo công thức Số lượng * Đơn giá.
Tk kho
Tài khoản hạch toán, được lấy theo tài khoản kho trong khai báo danh mục vật tư. Người dùng có thể sửa.
Mã NX
Tài khoản hạch toán, được lấy được lấy trong danh mục tài khoản.
Hợp đồng
Mã hợp đồng lấy trong danh mục hợp đồng.
SPCT
Mã sản phẩm công trình lấy trong danh mục sản phẩm công trình.
Phí
Mã phí lấy trong danh mục phí.
Bộ phận
Mã bộ phận lấy trong danh mục bộ phận.
Tab chi tiết - thông tin chi tiết
Mã chi tiết
Mã chi tiết được chọn từ danh mục vật tư. Chương trình tự động lấy danh sách linh kiện chi tiết sau khi nhập xong mã bộ từ thông tin bộ bên trên.
Tên chi tiết
Tên chi tiết tự động hiển thị theo giá trị bên cột mã chi tiết.
ĐVT
Đơn vị tính được khai báo trong danh mục vật tư. Người dùng chọn đơn vị tính từ danh sách trải xuống.
Kho
Mã kho tự động hiển theo khai báo trong danh mục vật tư. Người dùng có thể chọn lại mã kho khác.
Vị trí
Mã vị trí trong danh mục vị trí, thể hiện ví trí cụ thể trong kho của hàng hóa xuất.
Số lượng
Số lượng kê chi tiết trong phần khai báo cấu trúc trong danh mục vật tư * Số lượng bộ.
Đơn giá
Đơn giá của linh kiện. Có thể do chương trình cập nhật giá vào hoặc do người dùng tự gõ đơn giá của linh kiện.
Thành tiền
Tự động được tính theo công thức Số lượng * Đơn giá.
Tk kho
Tài khoản hạch toán, được lấy theo tài khoản kho trong khai báo danh mục vật tư. Người dùng có thể sửa.
Mã NX
Tài khoản hạch toán, được lấy được lấy trong danh mục tài khoản.
Hợp đồng
Mã hợp đồng lấy trong danh mục hợp đồng.
SPCT
Mã sản phẩm công trình lấy trong danh mục sản phẩm công trình.
Phí
Mã phí lấy trong danh mục phí.
Bộ phận
Mã bộ phận lấy trong danh mục bộ phận.
Mã bộ
Mã bộ mà linh kiện gắn với.
Tính giá trung bình
Nếu người dùng chọn tích cho Tính giá trung bình, thì chương trình sẽ áp giá tồn kho theo phương pháp tính trung bình cho các mặt hàng khi tính giá tồn kho.
Thông tin trên Điều chỉnh kiểm kê cuối kỳ
Màn hình Điều chỉnh kiểm kê cuối kỳ
Thông tin chung
Ông/Bà
Ông bà thực hiện kiểm kê kho, được chọn từ danh mục khách hàng, trong quá trình cập nhật nếu không nhớ mã người dùng có thể nhấn phím “F5” hoặc gõ một ký tự bất kỳ rồi ấn enter để tra cứu danh mục khách hàng. Ít nhất một mã ông bà không được để trống.
Chức vụ
Chức vụ của Ông/Bà, do người người dùng nhập.
Đại diện
Đại diện
Diễn giải
Diễn giải chung cho phiếu điều chỉnh kiểm kê cuối kỳ.
Ngày kiểm kê
Ngày kiểm kê kho được ghi nhận điều chỉnh vào sổ kho. Hệ thống hiển thị sẵn ngày theo máy chủ hệ thống. Người dùng có thể sửa.
Ngày nhập sổ kho
Nếu tích chọn ngày nhập sổ kho, chương trình sẽ thực hiện chuyển số liệu chênh lệch kiểm kê vào sổ kho.
Số phiếu kiểm kê
Số phiếu kiểm kê dài 12 ký tự, không được phép trùng theo tháng/năm (tuỳ theo khai báo trong phần khai báo tham số). Mỗi khi tạo mới một phiếu điều chỉnh kiểm kê mới chương trình sẽ động hiển thị một số chứng từ gợi ý, người dùng có thể sửa lại số này.
Ngoại tệ
Mã ngoại tệ trong danh mục ngoại tệ. Hiện thị sẵn mã ngoại tệ theo như chứng từ xem cuối cùng trước khi thêm mới. Người dùng có thể chọn lại mã ngoại tệ, tỷ giá tự động lấy tỷ giá theo mã ngoại tệ của ngày gần nhất với ngày chứng từ trong danh mục tỷ giá.
Nút <<Lấy tồn kho>>
Ấn nút để thực hiện lấy tồn kho theo mã kho vừa nhập đến thời điểm kiểm kê kho. Thông tin tồn kho cuối kỳ được hiển thị ở tab Chi tiết. Ở tab chi tiết này, người dùng có thể thêm mới, sửa hoặc xóa hàng hóa, vật tư kiểm kê.
Tab chi tiết
Trong tab chi tiết có thể lấy dữ liệu tồn kho cuối kỳ theo sổ sách gợi ý từ nút <<Lấy tồn kho>> và người dùng chỉ cần số lượng kiểm kê và tài khoản hạch toán có của bút toán điều chỉnh kiểm kê tồn kho cuối kỳ.
Mã hàng
Mã hàng được chọn từ danh mục vật tư. Mã hàng không được để trống.
Tên hàng
Tên hàng tự động hiển thị theo giá trị bên cột mã hàng, thông tin lấy từ danh mục vật tư.
ĐVT
Đơn vị tính được khai báo trong danh mục vật tư.
Kho
Mã kho tự động hiển theo khai báo trong danh mục vật tư. Người dùng có thể chọn lại mã kho khác.
Vị trí
Mã vị trí trong danh mục vị trí, thể hiện ví trí cụ thể trong kho của hàng hóa kiểm kê.
Slg tồn sổ sách
Lấy số lượng tồn kho theo sổ sách.
Slg kiểm kê
Số lượng kiểm kê thực tế do người dùng tự nhập.
Slg chênh lệch
Số lượng chênh lệch kiểm kê được tính bằng Số lượng tồn sổ sách - Số lượng kiểm kê thực tế.
Tiền sổ sách
Tiền tồn của vật tư theo kho trên sổ sách.
Mới 100%
Số lượng kiểm kê mới 100%.
Kém PC
Số lượng kiểm kê kém phẩm chất.
Mất PC
Số lượng kiểm kê kém phẩm chất.
Ghi chú
Ghi chú.
Mã lô
Mã lô lấy trong danh mục lô.
Tk nợ
Tài khoản nợ, được lấy theo tài khoản kho trong khai báo danh mục vật tư. Người dùng có thể sửa.
Tk có
Tài khoản có, được lấy trong danh mục tài khoản.
Hợp đồng
Mã hợp đồng lấy trong danh mục hợp đồng.
SPCT
Mã sản phẩm công trình lấy trong danh mục sản phẩm công trình.
Phí
Mã phí lấy trong danh mục phí.
Bộ phận
Mã bộ phận lấy trong danh mục bộ phận.
Số lượng tồn
Tổng số lượng tồn của kho.
Kiểm kê
Tổng số lượng kiểm kê kho.
Chênh lệch
Tổng số lượng chênh lệch của kho.
Nút <<Copy slg tồn>>
Ấn nút Copy slg tồn để thực hiện copy giá trị từ cột Số lượng tồn sổ sách sang cột Số lượng kiểm kê.
Thông tin trên màn hình Tính giá trung bình
Màn hình tính giá trung bình
Kỳ tính toán
Khoảng thời gian tính toán.
Mã kho
Mã kho lấy từ danh mục kho.
Nhóm vật tư
Mã nhóm vật tư lấy từ danh mục nhóm vật tư.
Mã vật tư
Mã vật tư lấy từ danh mục vật tư.
Tài khoản vật tư
Tài khoản vật tư lấy từ danh mục tài khoản.
Kiểu tạo phát sinh chênh lệch
0 – Không tạo
1 – Tạo cho các trường hợp số lượng = 0, số tiền # 0
2 – Tạo cho các trường hợp có phát sinh chênh lệch
Tài khoản chênh lệch
Tài khoản chênh lệch trong danh mục tài khoản.
Thông tin trên màn hình Chuyển tồn kho sang năm sau
Màn hình chuyển tồn kho sang năm sau
Ngày cuối năm
Là ngày cuối của năm tài chính đang làm việc. Người dùng không thể sửa.
Mã kho
Mã kho lấy từ danh mục kho.
Mã xác nhận
Là chuỗi số ký tự ngẫu nhiên do chương trình sinh tự động để kiểm tra tính xác thực của việc thực hiện chức năng chuyển tồn kho sang năm sau.
Nhập mã xác nhận
Người dùng phải nhập lại chuỗi mã số bên cạnh để thực hiện chức năng chuyển tồn kho sang năm sau.