Chương 3: THÔNG TIN TRÊN CHỨNG TỪ
Chương này giúp người đọc nắm bắt được các nội dung sau:
- Nội dung trên các chứng từ
- Ý nghĩa từng trường dữ liệu trên chứng từ
Sau chương này, người đọc sẽ hiểu rõ nội dung của từng trường dữ liệu, trường đó có ý nghĩa như nào, công thức tính toán ra sao, các trường tự động lấy dữ liệu từ đâu.
Thông tin trên Phiếu thu
Màn hình cập nhật phiếu thu
Các thông tin chung
Loại phiếu
Thu theo hóa đơn: Chọn loại phiếu này sẽ hiện danh sách các hóa đơn chưa tất toán để thanh toán.
Trả trước: Chọn loại phiếu này, khi phát sinh hóa đơn sẽ chọn được phiếu thu trả trước để thanh toán cho hóa đơn.
Thu tiền: Thu thông thường không gắn với hóa đơn, chỉ hạch toán nợ-có.
Khách hàng
Mã khách hàng trong danh mục khách hàng. Khi nhập xong mã khách hàng, hệ thống sẽ hiển thị các thông tin liên quan của khách hàng như tên, địa chỉ.
Địa chỉ
Thông tin địa chỉ lấy từ danh mục khách hàng. Khi nhập liệu người dùng có thể sửa lại.
Người giao dịch
Tên người giao dịch tự động lấy từ danh mục khách hàng. Khi nhập liệu người dùng có thể sửa lại.
Diễn giải
Diễn giải chi tiết của chứng từ.
Tài khoản nợ
Số hiệu tài khoản lấy trong danh mục tài khoản. Hệ thống tự động hiển thị sẵn theo tham số trong phần khai báo các màn hình nhập chứng từ. Khi nhập liệu người dùng có thể sửa lại.
Ngày chứng từ
Ngày ghi nhận phát sinh nghiệp vụ thu vào hệ thống.
Số chứng từ
Số chứng từ dài 12 ký tự, không được phép trùng theo tháng/năm (tuỳ theo khai báo trong phần khai báo tham số). Mỗi khi tạo mới một đơn hàng chương trình sẽ tự động tính toán ra số chứng từ gợi ý, người dùng có thể sửa lại số này.
Ngày lập
Ngày lập chứng từ.
Ngoại tệ
Mã ngoại tệ lấy từ danh mục ngoại tệ, là đồng tiền giao dịch của chứng từ. Mỗi khi chọn mã tiền tệ từ danh sách trải xuống, ô tỷ giá bên cạnh sẽ tự động cập nhật giá trị lấy từ danh mục tỷ giá ngoại tệ. Nếu mã tiền tệ chưa được khai báo tỷ giá trong danh mục tỷ giá thì tỷ giá sẽ hiển thị là “0”. Giá trị tỷ giá lấy từ danh mục chỉ mang tính gợi ý, người dùng có thể sửa. Trường hợp mã tiền tệ được chọn là đồng tiền hạch toán thì tỷ giá là “1” và người dùng không được sửa.
Tổng tiền
Tổng tiền của phiếu thu theo mã ngoại tệ ở trên.
Tổng tiền VNĐ
Tổng tiền quy về đồng tiền hạch toán (ví dụ là VNĐ) theo tỷ giá vừa nhập ở trên.
Tab chi tiết
Tài khoản có
Tài khoản trong danh mục tài khoản.
Tên tài khoản
Tên tài khoản tự động hiển thị theo mã tài khoản.
PS có
Số tiền phát sinh có, theo mã ngoại tệ của chứng từ.
Mã KH
Mã khách hàng trong danh mục tài khoản. Tên khách hàng tương ứng được hiển thị trong thanh trạng thái phía dưới màn hình chứng từ.
Tên khách hàng
Tên khách hàng tự động hiển thị theo mã khách hàng. Người dùng không được phép sửa.
Dư
Hiển thị số dư tức thời của khách hàng tại dòng nhập liệu.
Diễn giải
Diễn giải chi tiết cho từng khoản thu.
Mã BP
Mã bộ phận trong danh mục bộ phận. Tên bộ phận tương ứng được hiển thị trong thanh trạng thái phía dưới màn hình chứng từ. Trong quá trình nhập có thể dùng phím “F5” để tra cứu danh mục bộ phận.
Mã phí
Mã phí trong danh mục phí. Tên phí tương ứng được hiển thị trong thanh trạng thái phía dưới màn hình chứng từ. Trong quá trình nhập có thể dùng phím “F5” để tra cứu danh mục phí.
Hợp đồng
Mã hợp đồng trong danh mục hợp đồng. Tên hợp đồng tương ứng được hiển thị trong thanh trạng thái phía dưới màn hình chứng từ. Trong quá trình nhập có thể dùng phím “F5” để tra cứu danh mục hợp đồng.
Khế ước
Mã khế ước trong dang mục khế ước. Tên khế ước tương ứng được hiển thị trong thanh trạng thái phía dưới màn hình chứng từ. Trong quá trình nhập có thể dùng phím “F5” để tra cứu danh mục khế ước.
Mã SPCT
Mã sản phẩm công trình trong danh mục sản phẩm công trình. Tên sản phẩm/công trình tương ứng được hiển thị trong thanh trạng thái phía dưới màn hình chứng từ. Trong quá trình nhập có thể dùng phím “F5” để tra cứu danh mục sản phẩm công trình.
Thông tin trên Phiếu chi
Màn hình cập nhật phiếu chi
Các thông tin chung
Loại phiếu
Chi theo hóa đơn: Chọn loại phiếu này sẽ hiện danh sách các hóa đơn phải trả chưa tất toán để thanh toán.
Trả trước: Chọn loại phiếu này, khi phát sinh hóa đơn phải trả sẽ chọn được phiếu chi trả trước để thanh toán cho hóa đơn.
Chi tiền: Chi thông thường không gắn với hóa đơn, chỉ hạch toán nợ-có.
Khách hàng
Mã khách hàng trong danh mục khách hàng. Khi nhập xong mã khách hàng, hệ thống sẽ hiển thị tên đầy đủ của khách hàng đó bên cạnh.
Địa chỉ
Thông tin địa chỉ lấy từ danh mục khách hàng. Khi nhập liệu người dùng có thể sửa lại.
Người giao dịch
Tên người giao dịch tự động lấy từ danh mục khách hàng. Người dùng có thể sửa.
Diễn giải
Diễn giải chi tiết của chứng từ.
Tài khoản có
Số hiệu tài khoản lấy trong danh mục tài khoản. Hệ thống tự động hiển thị sẵn theo tham số trong phần khai báo các màn hình nhập chứng từ. Người dùng có thể sửa.
Ngày chứng từ
Ngày ghi nhận phát sinh nghiệp vụ chi tiền vào hệ thống.
Số chứng từ
Số chứng từ dài 12 ký tự, không được phép trùng theo tháng/năm (tuỳ theo khai báo trong phần khai báo tham số). Mỗi khi tạo mới một đơn hàng chương trình sẽ tự động tính toán ra số chứng từ gợi ý, người dùng có thể sửa lại số này.
Ngày lập
Ngày lập chứng từ.
Ngoại tệ
Mã ngoại tệ lấy từ danh mục ngoại tệ, là đồng tiền giao dịch của chứng từ. Mỗi khi chọn mã tiền tệ từ danh sách trải xuống, ô tỷ giá bên cạnh sẽ tự động cập nhật giá trị lấy từ danh mục tỷ giá ngoại tệ. Nếu mã tiền tệ chưa được khai báo tỷ giá trong danh mục tỷ giá thì tỷ giá sẽ hiển thị là “0”. Giá trị tỷ giá lấy từ danh mục chỉ mang tính gợi ý, người dùng có thể sửa. Trường hợp mã tiền tệ được chọn là đồng tiền hạch toán thì tỷ giá là “1” và người dùng không được sửa.
Tổng tiền
Tổng tiền của phiếu chi theo mã ngoại tệ ở trên.
Tổng tiền VNĐ
Tổng tiền quy về đồng tiền hạch toán (ví dụ là VNĐ) theo tỷ giá vừa nhập ở trên.
Tab chi tiết
Tài khoản nợ
Tài khoản trong danh mục tài khoản.
Tên tài khoản
Tên tài khoản tự động hiển thị theo tài khoản nợ.
PS nợ
Số tiền phát sinh nợ, theo mã ngoại tệ của chứng từ.
Mã KH
Mã khách hàng trong danh mục tài khoản. Tên khách hàng tương ứng được hiển thị trong thanh trạng thái phía dưới màn hình chứng từ.
Tên khách hàng
Tên khách hàng tự động hiển thị theo mã khách hàng. Người dùng không được phép sửa.
Dư
Hiển thị số dư tức thời của khách hàng tại dòng nhập liệu.
Diễn giải
Diễn giải chi tiết cho từng khoản chi.
Mã BP
Mã bộ phận trong danh mục bộ phận. Tên bộ phận tương ứng được hiển thị trong thanh trạng thái phía dưới màn hình chứng từ. Trong quá trình nhập có thể dùng phím “F5” để tra cứu danh mục bộ phận.
Mã phí
Mã phí trong danh mục phí. Tên phí tương ứng được hiển thị trong thanh trạng thái phía dưới màn hình chứng từ. Trong quá trình nhập có thể dùng phím “F5” để tra cứu danh mục phí.
Hợp đồng
Mã hợp đồng trong danh mục bộ phận. Tên hợp đồng tương ứng được hiển thị trong thanh trạng thái phía dưới màn hình chứng từ. Trong quá trình nhập có thể dùng phím “F5” để tra cứu danh mục hợp đồng.
Khế ước
Khế ước trong danh mục khế ước. Tên khế ước tương ứng được hiển thị trong thanh trạng thái phía dưới màn hình chứng từ. Trong quá trình nhập có thể dùng phím “F5” để tra cứu danh mục khế ước.
Mã SPCT
Mã sản phẩm công trình trong danh mục sản phẩm công trình. Tên sản phẩm/công trình tương ứng được hiển thị trong thanh trạng thái phía dưới màn hình chứng từ. Trong quá trình nhập có thể dùng phím “F5” để tra cứu danh mục sản phẩm công trình.
Tab thuế GTGT
Mục đích của tab này dùng để kê khai lên bảng kê thuế đầu vào phục vụ cho báo cáo Thuế. Dữ liệu khai báo ở đây sẽ chiết xuất theo mẫu để tự động chuyển vào phần mềm Hỗ trợ kê khai mới nhất của Tổng cục thuế. Sau khi nhập liệu xong bên tab Chi tiết, chương trình tự động lấy các thông tin để kê thuế sang tab thuế, người dùng có thể sửa lại thông tin đó. Chương trình cho phép khai báo kê thuế chi tiết theo từng hàng hóa hoặc kê thuế theo tổng hóa đơn bằng cách vào khai báo tại Mua hàng | Danh mục & Tham số | Khai báo tham số hệ thống | Bảng kê hàng hóa mua vào. Chú ý việc điều chỉnh lại tham số sẽ không có hiệu lực với dữ liệu thuế đã kê khai.
Ký hiệu mẫu
Ký hiệu mẫu của hóa đơn.
Phân loại
Nhập số 1/2/3/4/5 tương ứng với loại hóa đơn GTGT theo thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ tài chính.
Số HĐ
Số hoá đơn.
Ký hiệu
Ký hiệu của hoá đơn
Ngày HĐ
Ngày hoá đơn
Mã KH
Mã khách hàng trong danh mục khách hàng. Người dùng có thể để trống trường này để nhập trực tiếp tên khách hàng.
Tên KH
Tên khách hàng tự động hiển thị theo mã khách hàng. Người dùng có thể sửa.
Địa chỉ
Địa chỉ tự động hiển thị theo mã khách hàng, thông tin lấy từ danh mục khách hàng. Người dùng có thể sửa.
Mã số thuế
Mã số thuế tự động hiển thị theo mã khách hàng, thông tin lấy từ danh mục khách hàng. Người dùng có thể sửa.
Mã vật tư
Mã vật tư trong danh mục vật tư. Người dùng có thể để trống trường này để nhập trực tiếp tên vật tư.
Tên vật tư
Tên vật tư tự động hiển thị theo mã vật tư. Người dùng có thể sửa
Số lượng
Số lượng.
Giá
Đơn giá của vật tư.
Tiền hàng
Tự động tính theo công thức Số lượng * Giá. Người dùng có thể sửa.
Thuế suất
Thuế suất theo từng vật tư.
Tiền thuế
Tự động tính theo công thức Thuế suất * Tiền hàng. Người dùng có thể sửa.
Ngoại tệ
Các chứng từ cập nhật ở đây được dùng để kê thuế, đồng thời tự động hạch toán vào sổ cái nên trong một số trường hợp các tài khoản đối ứng liên quan tới tài khoản thuế (133) cần theo dõi ngoại tệ thì người dùng phải nhập đầy đủ ngoại tệ và tỷ giá để phục vụ cho việc chuyển sổ cái là lên các báo cáo.
Tk thuế
Tài khoản thuế được lấy trong danh mục tài khoản.
Tk đối ứng
Tài khoản đối ứng được lấy trong danh mục tài khoản.
Mã SPCT
Mã sản phẩm công trình trong danh mục sản phẩm công trình.
Mã BP
Mã bộ phận trong danh mục bộ phận.
Ghi chú
Ghi chú thêm
Thông tin trên Báo có
Việc cập nhật Giấy báo có tương tự như cập nhật phiếu thu. Mời xem thông tin của phần phiếu thu.
Thông tin trên Báo nợ
Việc cập nhật Giấy báo nợ tương tự như cập nhật phiếu chi. Mời xem thông tin của phần phiếu chi.
Phiếu thanh toán
Phiếu thanh toán dùng để cập nhật các khoản thanh toán như thanh toán tạm ứng, phiếu thanh toán cho phép chọn phiếu chi thể theo dõi tạm ứng trên phiếu chi.
Cách thao tác và thông tin trên phiếu này tương tự như phiếu thu/chi.
Số dư đầu các phiếu chi
Màn hình cập nhật Số dư đầu phiếu chi
Ngày phiếu chi
Ngày phiếu chi của chứng từ đầu kỳ.
Số phiếu chi
Số phiếu chi của chứng từ đầu kỳ.
Ngày thanh toán
Ngày đã thanh toán cho phiếu chi đầu kỳ này.
Số chứng từ thanh toán
Số chứng từ thanh toán cho phiếu chi đầu kỳ này.
Mã KH
Mã khách hàng, được lấy từ danh mục khách hàng.
Tài khoản tạm ứng
Tài khoản tạm ứng, được lấy từ danh mục tài khoản.
Mã NT
Mã ngoại tệ, được lấy từ danh sách trải sẵn. Nếu chọn ngoại tệ, thì người dùng gõ tỷ giá vào ô bên cạnh.
Tiền phiếu chi NT/Tiền phiếu chi
Tiền phiếu chi ngoại tệ/ tiền phiếu chi đã được tạm ứng.
Đã TT NT/ Đã TT
Số tiền đã thanh toán hoặc đã thanh toán ngoại tệ một phần hoặc hết.
Số dư NT/ Số dư
Số dư ngoại tệ/ số dư được chương trình tính bằng Tiền phiếu chi - Đã thanh toán
Tất toán
Chọn tích tất toán nếu Số tiền đã thanh toán lớn hơn hoặc bảng Số tiền phiếu chi.
Diễn giải
Nội dung diễn giải của chứng từ.
Số dư đầu kỳ của khế ước
Màn hình cập nhật Số dư đầu kỳ khế ước
Năm
Năm tài chính, chương trình lấy mặc định và người dùng không được phép thay đổi.
Ngày khế ước
Ngày khế ước vay.
Ngày thanh toán
Ngày đã thanh toán khế ước vay.
Mã khế ước
Mã khế ước, được lấy từ danh mục khế ước.
Tài khoản
Số hiệu tài khoản, được lấy từ danh mục tài khoản.
Mã NT
Mã ngoại tệ, được lấy từ danh sách trải sẵn. Nếu chọn ngoại tệ, thì người dùng gõ tỷ giá vào ô bên cạnh.
Tiền đã vay NT/Tiền đã vay
Số tiền đã vay ngoại tệ/Số tiền đã vay theo khế ước.
Tiền đã TT NT/ Tiền đã TT
Số tiền đã thanh toán hoặc đã thanh toán ngoại tệ một phần hoặc hết.