Nhảy đến nội dung chính

Chương 5: DANH MỤC

Chương này giúp người đọc nắm bắt được các nội dung sau:

·         Nội dung, ý nghĩa của các danh mục trong phân hệ Quản lý sản xuất

·         Danh mục được sử dụng ở đâu trong hệ thống


Danh mục sản phẩm

Đối với danh mục này người dùng không được phép thêm tại đây. Việc thêm và sửa sản phẩm được thực hiện tại Hàng tồn kho | Số liệu | Danh mục vật tư với khai báo Loại là Thành phẩm thì chương trình tự động chuyển thông tin sản phẩm vào danh mục sản phẩm.

Danh mục định mức sản phẩm

Khai báo định mức sản phẩm

Thông tin chung

Mã sản phẩm

Mã sản phẩm lấy trong danh mục sản phẩm, tên sản phẩm sẽ được hiển thị bên cạnh.

Ngày bắt đầu

Ngày bắt đầu áp dụng định mức sản xuất sản phẩm. Thông tin này không bắt buộc người dung nhập.

Ngày kết thúc

Ngày bắt đầu áp dụng định mức sản xuất sản phẩm. Thông tin này không bắt buộc người dung nhập.

Đơn giá lương

Định mức đơn giá lương của sản phẩm.

Ghi chú

Ghi chú.

Chi tiết

Mã công đoạn

Định mức của công đoạn nào, có thể để trống nếu không theo dõi định mức theo công đoạn.

Mã vật tư

Mã vật tư lấy trong danh mục vật tư. Định mức danh sách vật tư này dùng để tự động lập phiếu xuất vật tư sản xuất.

Số lượng

Số lượng định mức của nguyên vật liệu.

Tỷ lệ hao hụt

Tỷ lệ hoat hụt theo định mức của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất.

Vật tư chính

Đánh dấu là vật tư chính, phục vụ việc tùy chỉnh trong quá trình triển khai.

Công đoạn

Mã công đoạn

Lấy trong danh mục công đoạn, danh sách công đoạn của sản phẩm phục vụ cho việc cập nhật Phiếu thống kê bán thành phẩm và lên báo cáo Tình hình thực hiện lệnh sản xuất tại mỗi công đoạn.

Khu vực sản xuất

Khu vực sản xuất sử dụng của công đoạn này.

Thời gian sản xuất

Thời gian sản xuất sản phẩm tại công đoạn này tại khu vực sản xuất đã chọn.

Danh mục khu vực sản xuất

Dùng để khai báo nơi sẽ sản xuất sản phẩm, là máy móc sản xuất hoặc bộ phận sản xuất.

Mã Khu vực sản xuất

Mã khu vực sản xuất: Là máy máy móc dây chuyền hoặc bộ phận.

Mã bộ phận

Mã bộ phận sản xuất, có thể để trống.

Công suất

Công suất của khu vực sản xuất.

Khai báo tham số hệ thống

STT  Tham số Ý nghĩa, giá trị
1

Kiểu hiển thị kế hoạch sản xuất

Nhận các giá trị 1/2/3: 1-Ngày, 2-Tuần, 3-Tháng.

Kế hoạch sản xuất được lập theo tuần, ngày, tháng thì người dùng chọn kiểu hiện thị phù hợp. Căn cứ giá trị khai ở đây bảng kế hoạch Sản xuất sẽ hiển thị các cột theo giá trị khai báo.

2 Số giờ 1 ca
3 Số ca 1 ngày
4 Mã đơn giá lương trong định mức sản phẩm

Nếu quản lý đơn giá lương theo công đoạn, mỗi công đoạn sẽ có 1 đơn giá lương khác nhau. Khi đó sẽ khai báo mã đơn giá lương như một mã dịch vụ trong danh mục vật tư.

Việc khai báo ở đây để phục vụ tính lương theo sản phẩm.