Nhảy đến nội dung chính

Chương 5: DANH MỤC

Chương này giúp người đọc nắm bắt được các nội dung sau:

  1. Ý nghĩa của các danh mục trong phân hệ Công việc
  2. Nội dung của từng danh mục
  3. Danh mục được sử dụng ở đâu trong hệ thống

Giới thiệu chung về danh mục

Tất cả các màn hình danh mục đều được trình bày giống nhau. Tại màn hình đầu tiên, hệ thống hiển thị bảng dữ liệu danh sách các đối tượng đã khai báo trước đó của danh mục và đầy đủ các thông tin liên quan. Tại đây người dùng có thể tìm kiếm theo tên của đối tượng, và thực hiện các chức năng:

Thêm: hệ thống sẽ hiển thị một màn hình để người dùng nhập các thông tin.

Sửa: hệ thống sẽ hiển thị một màn hình với các thông tin của bản ghi hiện hành (đang được chọn trên bảng dữ liệu trước khi thực hiện chức năng “Sửa”). Người dùng có thể sửa đổi các nội dung tuỳ ý sau đó lưu lại thông tin vừa sửa.

Xóa: hệ thống thực hiện xóa bản ghi hiện hành. Nếu đối tượng đang được sử dụng trong hệ thống thì không xóa được. Nếu muốn xóa trước hết phải xóa tất cả các bản ghi đang sử dụng mã này.

Các màn hình danh mục chỉ khác nhau nội dung thuộc tính của các danh mục đó. Xem phần tiếp theo đây để biết chi tiết các thuộc tính của từng danh mục.

Không sử dụng: tất cả các danh mục đều có trường “Không sử dụng”. Nếu một đối tượng nào đó được chọn chức năng này, thì ở các công việc hoặc danh mục liên quan mà gọi đến danh sách của đối tượng này hệ thống sẽ không hiển thị đối tượng này lên. Mục đích của trường này là sử dụng cho những đối tượng không còn cần dùng dùng đến nữa nhưng vẫn cần tồn tại trong hệ thống phục vụ cho các báo cáo trong quá khứ.

Danh mục nhãn dán

image.png

Màn hình khai báo danh mục nhãn dán

Tên nhãn

Tên diễn giải đầy đủ của nhãn công việc.

Danh mục loại công việc 

image.png

Màn hình danh mục loại công việc

Số thứ tự

Số thứ tự của loại công việc

Tên loại

Tên loại công việc

Danh mục loại phòng ban 

image.png

Màn hình danh mục phòng ban

Tên phòng ban

Tên phòng ban

Phòng ban cha

Chọn phòng ban cha. Dữ liệu lấy từ danh mục phòng ban.

Grid Tài khoản
Tài khoản

Mã tài khoản nhân viên trực thuộc phòng ban. Dữ liệu lấy từ danh mục tài người sử dụng tại phân hệ Quản lý chung.

Tên thành viên

Tên thành viên trực thuộc phòng ban

Danh mục dự án

image.png

Màn hình danh mục dự án

Tên dự án

Tên dự án

Mã dự án

Mã dự án

Chọn phòng ban

Chọn phòng ban tham gia dự án. Dữ liệu phòng ban lấy từ danh mục phòng ban.

Ngày bắt đầu

Ngày bắt đầu dự án

Ngày kết thúc

Ngày kết thúc dự án

Trưởng dự án

Trưởng dự án. Dữ liệu lấy từ danh mục người sử dụng.

Trạng thái

Các trạng thái của dự án.

Grid Thành viên dự án
Tài khoản

Mã tài khoản nhân viên trực thuộc phòng ban. Dữ liệu lấy từ danh mục tài người sử dụng tại phân hệ Quản lý chung.

Tên thành viên

Tên thành viên trực thuộc phòng ban

Checkbox Trưởng dự án

Khi chọn Trưởng dự án từ dropdownlist phía trên, tài khoản được chọn tự động hiển thị trong grid Thành viên dự án, tự động được tích chọn Trưởng dự án.